image banner
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Tổ 1 mở chuyên đề cấp trường

Sáng ngày 26/11/2022, được sự chỉ đạo của bộ phân chuyên môn trường Tiểu học Cái Đôi Vàm 1, tổ 1 đã mở chuyên đề cấp trường môn Tiếng Việt - phân môn Học vần.

Tổ 1 mở chuyên đề cấp trường

Sáng ngày 26/11/2022, được sự chỉ đạo của bộ phân chuyên môn trường Tiểu học Cái Đôi Vàm 1, tổ 1 đã mở chuyên đề cấp trường môn Tiếng Việt - phân môn Học vần.

Về dự chuyên đề có đồng chí Lê Hạnh Phúc - Phó Hiệu trưởng nhà trường cùng toàn thể giáo viên chủ nhiệm các khối lớp từ 1-5 và một số giáo viên bộ môn của trường.

anh tin bai
 

Mục đích mở chuyên đề

- Mở chuyên đề phần Học vần lớp 1 nhằm giúp cho giáo viên dạy học đảm bảo đúng quy trình, phương pháp, hình thức dạy học  của môn học.

- Tìm ra các về phương pháp, cách tổ chức giảng dạy, việc sử dụng đồ dùng phù hợp đối với nội dung bài của phần Học vần .

- Biết phối hợp vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới vào các tiết học ở phần Học vần, giúp học sinh phát huy tính tích cực hơn trong học tập.

- Nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi giáo viên. Từ đó giáo viên có phương pháp dạy học phù hợp nâng cao  chất lượng giảng dạy.

Phần 1: Lý thuyết chuyên đề

Một số điểm mới của SGK tiếng Việt 1:

- Thiết kế nội dung theo mạch chủ đề và theo trình tự.

- Thiết kế chủ đề  bài học theo nguyên tắc liên kết tích hợp.

- Thiết kế các kĩ năng theo trình tự hợp lí.

- Thiết kế theo chương trình khép kín cho các hoạt động rèn luyện và phát triển kĩ năng.

Cấu trúc chung của sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3:

- Sách được biên soạn cho 35 tuần thực học, tổng cộng 420 tiết; chia thành 2 tập: Số tiết trên tuần: 12 tiết/ tuần

+ Tập một: dành cho học kì I: 18 tuần, gồm 6 tuần học âm chữ (Từ tuần 1 – 6), 11 tuần học vần ( Từ tuần 7 đến tuần 17), 1 tuần ôn tập kiểm tra cuối kì 1 (tuần 18).

+ Tập hai: dành cho học kì II: 17 tuần, gồm 2 tuần học vần (tuần 19 – 20), 14 tuần “Luyện tập tổng hợp” và 1 tuần ôn tập kiểm tra cuối năm (tuần 35).

- Mỗi tập sách gồm Kí hiệu dùng trong sách, Lời nói đầu, Mục lục và các bài học được sắp xếp theo chủ đề, tuần. Cuối sách có bảng Một số thuật ngữ dùng trong sách.

Các chủ đề trong môn Tiếng Việt:

Học kì I: 18 tuần 18 chủ đề

- Tuần 1: Những bài học đầu tiên

- Tuần 2: Bé và bà

- Tuần 3: Đi chợ

- Tuần 4: Kì nghỉ

- Tuần 5: Ở nhà

- Tuần 6: Đi sở thú

- Tuần 7: Thể thao

- Tuần 8: Đồ chơi – trò chơi

- Tuần 9: Vui học

- Tuần 10: Ngày chủ nhật

- Tuần11: Bạn bè.

- Tuần 12: Trung thu

- Tuần 13: Thăm quê

- Tuần 14: Lớp em

- Tuần 15: Sinh nhật

- Tuần 16: Ước  mơ

- Tuần 17: Vườn ươm

- Tuần 18: Những điều em đã học

Học kì II: 17 tuần 17 chủ đề

- Tuần 19: Ngàn hoa khoe sắc

- Tuần 20: Ngày tuyệt vời

- Tuần 21: Những bông hoa nhỏ

- Tuần 22: Mưa và nắng

- Tuần 23: Tết quê em

- Tuần 24: Những người bạn đầu tiên

- Tuần 25: Mẹ và cô

- Tuần 26: Những người bạn im lặng

- Tuần 27: Bạn cùng học cùng chơi.

- Tuần 28: Trong chiếc cặp của em

- Tuần 29: Đường đến trường

- Tuần 30: Làng quê yên bình

- Tuần 31: Phố xá nhộn nhịp

- Tuần 32: Biển đảo yêu thương

- Tuần 33: Chúng mình thật đặc biệt

- Tuần 34: Gửi lời chào lớp 1

- Tuần 35: Những điều em đã học .

Cấu trúc bài học trong từng chủ đề:

Phần âm, vần: Mỗi chủ đề có 5 bài học. Trong đó, bài 1 đến bài 4 được phân bố mỗi bài dạy trong 2 tiết, bài 5 dạy trong 3 tiết (2 tiết dạy bài ôn tập, 1 tiết kể chuyện), 1 tiết thực hành không thể hiện trên sách giáo khoa.

- Phần luyện tập tổng hợp: Mỗi chủ đề có 4 bài học. Có 2 thể loại văn xuôi bài dạy 4 tiết, 1 bài thể loại thơ dạy trong 2 tiết, 1 tiết thực hành, 1 tiết kể chuyện.

Các kiểu bài phần học vần – qui trình dạy từng kiểu bài

* Kiểu bài dạy âm vần mới:

a) Khởi động:

-  Trò chơi kết nối từ bài học trước với bài học mới

-  Hoạt động khởi động nhằm kết nối trải nghiệm của người học với chủ đề nội dung bài học.

-  Phần khởi động kèm tranh ảnh để khơi gợi hứng thú, giúp HS kết nối với bài học từ những trải nghiệm về văn hoá, xã hội, ngôn ngữ sẵn có.

b) Khám phá:

* Nhận diện vần

Nhận diện âm, vần mới

Nhận diện đánh vần mô hình tiếng

Đánh vần tiếng khóa và đọc trơn từ khóa

* Tập viết

- Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết

HS viết chữ, vần, từ khóa vào bảng con (Nếu bài học có nhiều âm, vần trong một bài thì từ khóa chuyển sang viết ở tiết 2).

c) Luyện tập:

* Luyện đọc từ mở rộng

- HS luyện đọc các từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ (HS tìm hiểu nghĩa của các từ qua tranh ảnh)

- HS tìm các từ có chứa vần mới

HS nói câu có chứa các từ mở rộng vừa đọc

* Luyện đọc câu, đoạn, bài ứng dụng

- GV đọc mẫu, hướng dẫn nhớ chữ in hoa

- HS tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong câu, đoạn, bài đọc.

- HS đánh vần 1 số từ khó

- HS tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài (GV sử dụng câu hỏi gợi ý)

* Luyện viết

- GV hướng dẫn viết vào vở tập viết

- HS viết vào vở tập viết

d) Vận dụng (Hoạt động mở rộng)

- HS đọc câu lệnh(nếu có)

- HS quan sát tranh, phát hiện nội dung tranh

- HS xác định yêu cầu của HĐMR

- HS thực hiện HĐMR (Phần này nói nghe tương tự như tranh nói nghe ở hoạt động khởi động song đã được nâng cao hơn phần khởi động. Các em vận dụng cả những hiểu biết từ cuộc sống và các kỹ năng học được từ bài học để vận dụng vào nội dung học tập này)

* Củng cố, dặn dò:

- HS nhận diện lại âm, vần, tiếng, từ mới học.

- Nhắc nhở chuẩn bị tiết học sau.

Kiểu bài dạy ôn tập âm vần:

a) Khởi động:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi có liên qua đến nội dung chủ đề trong tuần đã học.

b) Ôn các vần đã học trong tuần

- HS luyện đọc các âm, vần vừa học trong tuần

- HS tìm từ có âm, vần vừa học

- HS nói câu có chứa âm vần vừa học trong tuần

c) Luyện tập

* Luyện đọc tiếng từ

- HS nghe GV đọc đoạn văn, bài thơ (Tùy từng bài)

- HS tìm tiếng mới có vần vừa ôn

- HS đọc trơn tiếng, từ có vần vừa học trong tuần

* Luyện đọc trơn, tìm hiểu bài

- GV đọc mẫu

- HS luyện đọc trơn đoạn, bài

- HS tìm hiểu nghĩa của đoạn, bài.

* Luyện viết

- GV viết mẫu cụm từ

- HS đọc đánh vần đọc trơn cụm từ

- HS viết vào vở tập viết

d) Vận dụng (Hoạt động mở rộng)

- HS luyện nói về chủ đề đã học trong tuần

* Củng cố, dặn dò

- HS nhận diện lại tiếng, từ có chứa vần vừa được ôn.

- Nhắc nhở chuẩn bị tiết học sau

Kiểu bài dạy thực hành:

- Nội dung tiết học này không có trong sách giáo khoa đây là tiết học mang tính mở tùy từng lớp cần rèn thêm cho HS những kĩ năng nội dung nào thì gv tự thiết kế phù hợp với lớp của mình. (Cách tổ chức học tập tương tự bài ôn tập)

anh tin bai

Đồng chí Đặng Thị Lựu - Tổ trưởng chuyên môn tổ 1 triển khai phần lý thuyết chuyên đề

Phần 2: Tổ chức tiết dạy thực hành

Môn dạy: Học vần, lớp: 1D, bài dạy: ach, êch, ich

Giáo viên tổ chức dạy học: Nguyễn Tú Anh

 

anh tin bai

anh tin bai
anh tin bai
anh tin bai
 

Phần 3: Trao đổi, thống nhất

Sau phần trình bày lý thuyết và vận dụng thực hành của tổ 1, đồng chí Lê Hạnh Phúc đã tổ chức cho toàn thể giáo viên các khối lớp trong toàn trường thảo luận, đóng góp để thống nhất vận dụng trong thời gian tới.

anh tin bai

Đồng chí Lê Hạnh Phúc đã tổ chức cho toàn thể giáo viên các khối lớp trong toàn trường thảo luận, đóng góp để thống nhất phương pháp, kĩ thuật tổ chức lên lớp và cách thiết kế kế hoạch bài dạy môn Học vần lớp 1

Phần kết luận, thống nhất về thiết kế kế hoạch bài dạy phân môn Học vần lớp 1:

I. Yêu cầu cần đạt

1. Năng lực đặc thù.

2. Năng lực chung.

3. Phẩm chất.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

* ƯDCNTT:

III. Các hoạt động dạy học:

TIẾT 1

1. Hoạt động 1: Chia sẻ - Nói nghe

- GV cho HS khởi động.

- GV giới thiệu chủ đề

+ HS chia sẻ những điều đã trải nghiệm liên quan đến bài học.

+ Chia sẻ về chủ đề ở mở đầu mỗi bài học (tranh SGK)

+ Tổ chức một hoạt động phù hợp với tiết học.

- Giới thiệu bài.

2. Hoạt động 2: Nhận diện ân, vần mới

-  GV giới thiệu âm, vần mới

- GV yêu cầu HS phân tích âm vần mới

- HS đánh vần

- Gv đọc trơn       

- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)

- HS ghép âm, vần

- HS ghép tiếng mới

- HS đánh vần, đọc trơn tiếng mới

- GV giới thiệu tranh và từ khóa

- HS luyện đọc từ khóa

* Các âm, vần khác tương tự

3. Hoạt động 3: Tập viết

- GV giới thiệu chữ ghi âm, vần mới

- HS nhận xét về các nét, độ cao các con chữ

- GV viết mẫu hướng dẫn quy trình viết

- HS luyện viết vào bảng con.

TIẾT 2

4. Hoạt động 4: Luyện đọc từ, câu, đoạn văn ứng dụng

* Luyện đọc từ ứng dụng

- GV cho HS quan sát tranh và nêu các từ ứng dụng

- HS tìm tiếng có chứa âm, vần mới học

- HS phân tích tiếng mới và đánh vần

- HS đọc trơn các từ ứng dụng

- HS nói câu có chứa từ ứng dụng

* Luyện đọc câu, đoạn ứng dụng

- GV đọc mẫu

- HS tìm tiếng có chứa âm, vần mới, luyện đọc tiếng mới

- GV hướng dẫn học sinh tìm số câu trong đoạn văn

- HS luyện đọc câu

- HS luyện đọc trơn cả câu, cả đoạn

- HS tìm hiểu nội dung câu, đoạn

5. Hoạt động 5: Luyện viết vào vở

- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, khoảng cách các chữ, từ

- HS luyện viết vào vở

- HS nhận xét đánh giá bài của bạn

6. Hoạt động 6: Hoạt động mở rộng

- GV tổ chức cho HS nói nghe theo nhóm

- HS chia sẻ theo nhóm đôi hoặc 4

- HS trình bày nói câu trước lớp.

7. Củng cố, dặn dò

- GV cho HS nhắc lại các âm, vần đã học trong bài

- Nhận xét tuyên dương

- Nhắc nhở chuẩn bị bài học tiếp theo

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

1. Kiểm tra, đánh giá năng lực, phẩm chất

Căn cứ vào Thông tư 27/2020/TT-BGD Ban hành Quy định đánh giá học sinh Tiểu học, để thực hiện đánh giá phẩm chất, năng lực của học sinh. GV căn cứ vào kết quả đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì.

2. Hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực

2.1. Đánh giá hoạt động đọc gồm:

  - Đọc thành tiếng

  - Đọc hiểu

2.2. Đánh giá hoạt động viết gồm:

- Đánh giá kĩ thuật viết

- Đánh giá kĩ năng viết thể hiện trong các hoạt động

2.3. Đánh giá hoạt động nghe

2.4. Đánh giá phẩm chất và năng lực chung

Cần tập trung vào các hành vi, việc làm, cách ứng xử, biểu hiện về thái độ, tình cảm của học sinh trong quá trình tham gia đánh giá hoạt động đọc, viết, nói và nghe.

Lưu ý: khi thực hiện kiểm tra, đánh giá, cần nhận xét kết quả học tập của học sinh theo hướng tích cực, cụ thể, đánh giá tiến trình.

3. Đánh giá học sinh cuối kì

3.1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng

3.2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu

3.3. Kiểm tra kĩ năng viết

3.4. Kiểm tra kĩ năng viết đúng chính tả.

Tác giả: Bài: Lương Hữu Quý
Tin liên quan